“Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 quận Dương Kinh đến năm 2025”
I.MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN
- Mục tiêu
Quy hoạch xây dựng quận Dương Kinh thành khu đô thị đạt tiêu chuân đô thị loại 1 - là đơn vị hành chính cấp quận; một đô thị tổng hợp - trung tâm thương mại, văn hóa, thể dục thể thao; có công nghiệp sạch và nông nghiệp theo hướng công nghệ cao duy trì ở mức độ hợp lý; là đầu mối giao thông đối ngoại và có vị trí về quốc phòng an ninh.
- Nhiệm vụ
- Kết hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương điều tra xác minh, thống kê, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định các tiền đề phát triển đô thị bao gồm: Tính chất đô thị; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch; các dự báo phát triển đô thị.
- Lập bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định các nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; đánh giá môi trường chiến lược và dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
- Lập quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
II.CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
- Các bộ luật áp dụng chủ yếu:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11;
- Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10;
- Các văn bản pháp lý của TW về chuyên ngành quy hoạch xây dựng:
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị - có hiệu lực từ ngày 25/5/2010;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị - có hiệu lực từ ngày 25/5/2010;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị - có hiệu lực từ ngày 25/5/2010;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
- Nghị định 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01/2008/BXD ban hành theo quyết định số 04/2008/ QĐ- BXD ngày 3/4/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng BXD về việc quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Các văn bản pháp lý của TW về Hải Phòng:
- Nghị quyết 32-NQ/TW ngày 05/8/2003 của Bộ Chính trị về Xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Quyết định số 92/2003/QĐ- TTg ngày 9/5/2003 của Thủ tướng chính phủ công nhận Hải Phòng là đô thị loại 1;
- Quyết định số 271/ 2006/ QĐ- TTg ngày 27/11/ 2006 của Thủ Tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
- Quyết định số 1448/QĐ- TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghị định số 145/2007/NĐ-CP ngày 12/9/2007 của Chính phủ, trong đó có nội dung về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiến Thuỵ để thành lập quận Dương Kinh thuộc thành phố Hải Phòng;
- Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi, thành phố Hải Phòng, giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025:
- Các văn bản của thành phố:
- Quyết định số 7231/UBND-XD ngày 15/12/2008 của UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh;
- Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 12/10/2009 của UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện công tác khảo sát và lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh;
- Quyết định số 616/QĐ-UB ngày 11/3/2004 của UBND thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt QHCT khu đô thị mới đường 353 thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
- Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thuỷ khu vực Hải Phòng đến 2020, tầm nhìn 2025;
- Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố Hải Phòng về việc quy hoạch điều chỉnh giao thông vận tải đường sắt, đường bộ thành phố Hải Phòng đến 2020, tầm nhìn 2025;
- Căn cứ pháp luật và kỹ thuật đánh giá tác động môi trường
- Nghị định số 80/2006/NĐ- CP ngày 09/8/2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ- CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP ngày 09/8/2006 của Chính Phủ;
- Nghị định số 201/2008/CP ngày 15/9/2008 của Chính Phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 05/2008/BTNMT ngày 8/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá môi trường, và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ tài nguuyên và môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Các kết quả đo đạc chất lượng môi trường Quận Dương Kinh thông qua các báo cáo, đánh giá tác động môi trường của các Dự án trong khu vực quận; các báo cáo, tài liệu của các Viện nghiên cứu chuyên ngành về môi trường v.v...;
- Các văn bản khác có liên quan:
- Quyết định số 865/QĐ- TTg ngày 10/07/2008 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng duyên hải Bắc Bộ đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 107/2002/QĐ-TTg ngày 12/8/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn cả nước đến năm 2010;
- Nghị định 20/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại VN;
- Các tài liệu thống kê về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của thành phố Hải phòng và quận Dương Kinh;
- Các tiêu chuẩn quy phạm và văn bản pháp luật có liên quan;
- Các văn bản pháp lý khác về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị trong phạm vi nghiên cứu quận;
- Các văn bản tài liệu, số liệu về tình hình hiện trạng tổng hợp toàn quận do các phòng ban chức năng và chính quyền địa phương cung cấp đến năm 2012;
- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2000 do Công ty TNHH nhà nước một thành viên khảo sát và xây dựng - Bộ Xây dựng cung cấp tháng 01/2010./.
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1.Vị trí và các đặc điểm điều kiện tự nhiên
- Vị trí - phạm vi - quy mô nghiên cứu
- Vị trí khu vực nghiên cứu
Quận Dương Kinh nằm ở phía Đông Nam thành phố Hải Phòng, giáp với các quận Lê Chân, Hải An, Kiến An, Đồ Sơn và huyện Kiến Thụy.
- Phạm vi nghiên cứu
Bao gồm toàn bộ phạm vi ranh giới hành chính quận Dương Kinh gồm 6 phường là Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc, Hoà Nghĩa, Hải Thành và Tân Thành:
- Phía Bắc giáp quận Lê Chân.
- Phía Nam giáp huyện Kiến Thụy.
- Phía Tây giáp quận Kiến An.
- Phía Đông Bắc giáp quận Hải An; Phía Đông Nam giáp quận Đồ Sơn.
- Quy mô diện tích và dân số
- Tổng diện tích nghiên cứu: 4.782,0 ha.
- Tổng dân số hiện có (đến năm 2012): 52.100 người.
- Đặc diểm điều kiện tự nhiên
- Địa hình
Quận Dương Kinh thuộc dải đồng bằng phía Đông Nam thành phố Hải Phòng, có địa hình thấp, bằng phẳng. Bề mặt địa mạo bền vững, ít có hiện tượng trôi trượt, bóc mòn. Địa hình cơ bản chia làm 03 khu vực:
- Khu vực phía Bắc kênh Hòa Bình: có địa hình bằng phẳng gồm các khu đô thị và khu nông nghiệp.
- Khu vực giới hạn bởi phía Nam kênh Hòa Bình và Tây Nam đường Phạm Văn Đồng (tỉnh lộ 353): khu vực có hệ thống sông He, sông Đồn Riêng, sông Lai và kênh Hòa Bình liên kết tạo thành mạng lưới mặt nước bao quanh các khu đô thị và khu nông nghiệp.
- Khu vực phía Đông Bắc đường Phạm Văn Đồng (tỉnh lộ 353) đến sông Lạch Tray: địa hình chủ yếu là các khu vực đầm hồ nuôi trồng thủy sản và rừng ngập mặn cửa sông Lạch Tray.
- Khí hậu
- Thời tiết mang đặc trưng của Hải Phòng: nóng ẩm, mưa nhiều, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông tương đối rõ rệt. Trong đó, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là khí hậu của mùa đông lạnh và khô, mùa đông nhiệt độ trung bình là 20,3°C; từ tháng 5 đến tháng 10 là khí hậu của mùa hè, nồm mát và mưa nhiều, nhiệt độ trung bình vào mùa hè là khoảng 32,5°C.
- Nhiệt độ trung bình trong năm 23,9°C, tháng nóng nhất (tháng 6,7) nhiệt độ có thể lên đến 44°C, tháng lạnh nhất (tháng 1,2) nhiệt độ có thể xuống dưới 5°C.
- Lượng mưa trung bình từ 1.600 – 1.800 mm/năm
- Số ngày mưa trong năm: 117 ngày.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, tháng mưa lớn nhất là tháng 8 với lượng mưa khoảng 352mm.
- Độ ẩm: Độ ẩm trung bình vào khoảng 80 – 85%, cao nhất vào tháng 7, 8, 9 và thấp nhất là tháng 1, tháng 12.
- Gió:
- Về mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) gió thường thổi tập trung theo hai hướng Đông Bắc hoặc hướng Bắc. Mùa hạ (từ tháng 4 đến tháng 10) gió thường thổi theo hướng Đông Nam hoặc hướng Nam.
- Tốc độ gió mạnh nhất xảy ra vào mùa hạ, khi có dông và bão. Tốc độ gió có thể đạt tới trên 40m/s trong bão. Mùa đông, khi có gió mùa tràn về gió giật cũng có thể đạt tới 20m/s.
- Địa chất công trình
Địa chất khu vực quận Dương Kinh là các lớp trầm tích sông, biển. Các yếu tố chi phối đến điều kiện địa chất công trình là các lớp đất yếu với chiều dầy như sau:
- Từ 0,0m đến 14m là lớp bùn sét có cường độ R = 0,25 ÷ 0,33 kg/cm2
- Từ 14m đến 17,5m là lớp sét dẻo có cường độ R = 0,7 ÷ 0,8 kg/cm2
- Từ 17,5m đến 38m là lớp sét, sét pha dẻo có cường độ R = 0,55 ÷ 0,7 kg/cm2
- Từ 38m đến 42m là lớp cát hạt mịn, kết cấu chặt có N30 = 26 ÷ 35 búa/30cm
- Từ 42m đến 48m là lớp cát trung hạt thô lẫn sởi sạn nhỏ có N30 = 50 ÷ 70 búa/30cm
- Địa chất thủy văn
- Sông ngòi: Sông Lạch Tray có tổng chiều dài khoảng 45km là nhánh của sông Kinh Thầy từ Kênh Đồng đổ ra biển bằng cửa Lạch Tray. Chiều dài đoạn qua địa phận quận Dương Kinh khoảng 19 km, chiều rộng của sông trung bình từ 100m đến 200m, tốc độ dòng chảy khoảng 290m/h.
- Thủy triều: theo chế độ nhật triều, độ cao +3,7m ¸ +3,8m, có khi lên tới +4,44m. Thuỷ triều có ảnh hưởng đến việc chọn giải pháp thoát nước, nhất là chọn độ cao san nền cho đô thị và khẩu độ các công trình cầu cống trên các tuyến giao thông.
1.2.Hiện trạng dân số - lao động
- Dân số
- Tổng số người (đến năm 2012): 52.100 người.
- Trong đó: Nam: 25.679 người ( chiếm tỷ lệ 49,29%).
Nữ : 26.421 người (chiếm tỷ lệ 50.71%).
- Số hộ: 13.938 hộ.
- Mật độ dân số trung bình: 1.085người/ km2.
Bảng tổng hợp hiện trang dân số toàn quận
|
|
STT
|
TÊN PHƯỜNG
|
DÂN SỐ
|
GIỚI TÍNH
|
SỐ HỘ
|
SỐ KHẨU
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Phường Anh Dũng
|
2.189
|
7.900
|
3.867
|
4.033
|
2
|
Phường Hưng Đạo
|
3.184
|
11.330
|
5.465
|
5.865
|
3
|
Phường Hải Thành
|
1.272
|
5.045
|
2.595
|
2.450
|
4
|
Phường Hoà Nghĩa
|
3.226
|
13.150
|
6.477
|
6.673
|
5
|
Phường Đa Phúc
|
2.784
|
10.130
|
4.953
|
5.177
|
6
|
Phường Tân Thành
|
1.283
|
4.545
|
2.322
|
2.223
|
TỔNG
|
13.938
|
52.100
|
25.679
|
26.421
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động
- Tổng số lao động: 25.079 người (48,13 % tổng dân số).
- Trong đó: Nông nghiệp: 12.641 người (50,40 % tổng số lao động).
Phi nông nghiệp: 12.438 người (49,60 % tổng số lao động).
- Đặc thù lao động: số lao động nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ lớn, gần bằng lao động phi nông nghiệp.
Bảng tổng hợp hiện trạng lao động toàn quận
|
STT
|
TÊN PHƯỜNG
|
LAO ĐỘNG
|
NÔNG NGHIỆP
|
PHI NÔNG NGHIỆP
|
TỔNG
|
1
|
Phường Anh Dũng
|
937
|
3.358
|
4.295
|
2
|
Phường Hưng Đạo
|
2.758
|
3.283
|
6.041
|
3
|
Phường Hải Thành
|
1.325
|
1.623
|
2.948
|
4
|
Phường Hoà Nghĩa
|
3.274
|
1.233
|
4.507
|
5
|
Phường Đa Phúc
|
3.768
|
777
|
4.545
|
6
|
Phường Tân Thành
|
579
|
2.164
|
2.743
|
TỔNG
|
12.641
|
12.438
|
25.079
|
1.3.Hiện trạng phát triển kinh tế
+ Cơ cấu kinh tế:
- Tỷ trọng cơ cấu kinh tế năm 2009: công nghiệp, xây dựng 67%; thương mại, dịch vụ 22%; nông, lâm, ngư nghiệp 11%.
- Tỷ trọng cơ cấu kinh tế năm 2012: công nghiệp, xây dựng 61,2%; thương mại, dịch vụ 32%; nông, lâm, ngư nghiệp 6,8%.
+ Tình hình phát triển kinh tế quận Dương kinh năm 2012:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 11,5%.
- Tổng giá trị sản xuất (theo giá CĐ 1994): 1.636,8 tỷ đồng; tăng 10,4% so với 2011.
- Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng (theo giá CĐ 1994): 1.026 tỷ đồng; tăng 8,3% so với cùng kỳ.
- Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (theo giá CĐ 1994): 123 tỷ đồng; tăng 2,4% so với cùng kỳ.
- Giá trị sản xuất thương mại, dịch vụ: 488 tỷ đồng; tăng 17,5% so với cùng kỳ.
+ Hệ thống cơ sở sản xuất : Các cơ sở công nghiệp hiện có trên địa bàn quận đa phần có quy mô nhỏ, diện tích trung bình 1 - 2ha một cơ sở, ngành nghề chủ yếu là sản xuất may mặc, giày dép và đồ gỗ. Các cơ sở kinh tế thương mại chủ yếu là quy mô nhỏ lẻ phân tán theo các khu vực dân cư kết hợp với nhà ở. Đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản có diện tích lớn, khu vực nuôi trồng thuỷ sản tập trung chủ yếu tại phường Tân Thành, Hải Thành và khu vực ven của sông Lạch Tray, ven biển. Chăn nuôi, trồng trọt tiếp tục ổn định và phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, các mô hình trang trại, gia trại tiếp tục phát triển cả về quy mô và số lượng.
1.4.Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích sử dụng đất là 4.782,0 ha, trong đó:
- Đất dân dụng: 700,67 ha.
- Đất ngoài dân dụng: 481,17 ha.
- Đất khác: 3.600,16 ha.
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
TỶ LỆ
|
BÌNH QUÂN
ĐẠT ĐƯỢC
|
(ha)
|
(%)
|
(m2/người)
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
700,67
|
14,65
|
134,49
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
25,67
|
3,66
|
4,93
|
|
Y tế
|
1,61
|
0,23
|
0,31
|
|
Giáo dục
|
14,39
|
2,05
|
2,76
|
|
Văn hóa
|
0,74
|
0,11
|
0,14
|
|
Hành chính
|
3,13
|
0,45
|
0,60
|
|
Thương mại, dịch vụ
|
5,80
|
0,83
|
1,11
|
2
|
Đất ở
|
545,85
|
77,91
|
104,77
|
3
|
Đất cây xanh, TDTT
|
6,59
|
0,94
|
1,26
|
4
|
Đất giao thông
|
122,56
|
17,49
|
23,52
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
481,17
|
10,06
|
92,36
|
1
|
Đất công cộng cấp thành phố, cấp vùng
|
67,83
|
14,10
|
|
2
|
Đất công nghiệp, kho tàng
|
252,90
|
52,56
|
|
3
|
Đất di tích lịch sử, tôn giáo
|
11,06
|
2,30
|
|
4
|
Đất quốc phòng an ninh
|
27,80
|
5,78
|
|
5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
36,53
|
7,59
|
|
6
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
0,75
|
0,16
|
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
84,30
|
17,52
|
|
III
|
ĐẤT KHÁC
|
3600,16
|
75,29
|
691,01
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1519,41
|
42,20
|
|
2
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
727,83
|
20,22
|
|
3
|
Mặt nước
|
539,95
|
15,00
|
|
4
|
Đất khác
(đất trống, vườn tạp, rừng ngập mặn...)
|
812,97
|
22,58
|
|
|
TỔNG = I+II+III
|
4782,00
|
100,00
|
917,86
|
1.5.Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan
- Cảnh quan không gian
Sông Lạch Tray nằm về hướng Bắc và Đông Bắc quận Dương Kinh kết hợp với các dòng sông, kênh, mương nội vùng như sông He, sông Đồn Riêng, sông Lai, sông Đa Độ, kênh Hòa Bình… hình thành hệ thống cây xanh, mặt nước đan xen tạo nên nét đặc trưng cho quận.
Hiện trạng các không gian cảnh quan chủ yếu của quận như sau:
- Cảnh quan ven sông: các dòng sông, kênh, mương chưa được chú trọng khai thác vào mục đích tạo cảnh quan cho đô thị, chủ yếu là các bến bãi tập kết vật liệu xây dựng (sông Lạch Tray) và các khu vực nông nghiệp.
- Cảnh quan đô thị: bao gồm 2 loại hình:
- Khu dân cư hiện trạng: là các khu dân cư nông thôn tự phát, bám theo trục giao thông; mang đặc trưng làng xóm vùng đồng bằng Bắc bộ với kiến trúc nhà thấp tầng kết hợp sân vườn.
- Các khu đô thị mới: phát triển chủ yếu theo dọc trục đường Phạm Văn Đồng (Tỉnh lộ 353), có mạng giao thông nội bộ của từng khu đô thị cơ bản hoàn thiện, tuy nhiên còn thiếu sự kết nối giữa các khu đô thị với nhau. Số lượng các công trình xây dựng trong các khu đô thị mới chưa nhiều.
- Cảnh quan các khu vực nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản: khu vực nông nghiệp (chủ yếu là trồng lúa) phát triển ở phía Tây Nam đường Phạm Văn Đồng (Tỉnh lộ 353) tại các phường Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc, Hòa Nghĩa; khu vực nuôi trồng thủy sản phát triển dọc theo sông Lạch Tray, phía Đông Bắc Tỉnh lộ 353 tại các phường Hải Thành, Tân Thành.
- Ngoài ra, trong khu vực nghiên cứu còn có một số không gian đặc trưng riêng: không gian cảnh quan khu công nghiệp trên đường Phạm Văn Đồng (Tỉnh lộ 353), Tỉnh lộ 355, khu Trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế Hải Phòng và vùng rừng ngập mặn bãi bồi cửa sông ven biển tại phường Tân Thành.
- Kiến trúc công trình
- Tổng số công trình xây dựng trong quận là : 26.103 công trình. Trong đó :
- Công trình tạm : 23.995 công trình.
- Công trình bán kiên cố : 1.363 công trình.
- Công trình kiên cố : 580 công trình.
- Công trình di tích lịch sử văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng : 136 công trình.
- Công trình do quân sự quản lý : 29 công trình.
Các loại hình kiến trúc công trình trên địa bàn quận Dương Kinh cụ thể như sau :
- Tại các khu đô thị mới : kiến trúc nhà ở chủ yếu là nhà ở kiểu biệt thự (biệt thự đơn, biệt thự song lập) và nhà ở kiểu liên kế.
- Các khu dân cư hiện trạng : chủ yếu là kiến trúc nhà thấp tầng (từ 1 đến 3 tầng) kết hợp với hệ thống sân vườn, hệ thống kỹ thuật ngoài nhà không đồng bộ.
- Kiến trúc công trình công cộng:
- Hành chính - chính trị: chủ yếu là thấp tầng , cải tạo từ nhiều dạng để sử dụng, chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Y tế : các phòng khám đa khoa, các trạm y tế trên địa bàn quận phần lớn là các công trình thấp tầng, hiện tại vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Giáo dục: đất công trình giáo dục (trường học, nhà trẻ..) tầng cao trung bình 2 tầng, kiến trúc kiên cố, hiện tại còn thiếu nhiều chưa đáp ứng được nhu cầu, bán kính phục vụ không đảm bảo.
- Thương mại dịch vụ: chủ yếu là các công trình ở kết hợp dịch vụ trong các khu dân cư. Tại trục đường Phạm Văn Đồng (Tỉnh lộ 353) có một số công trình thương mại, dịch vụ xây mới (trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế Hải Phòng, khách sạn Pear River, trụ sở công ty,...) với kiến trúc hiện đại, tạo được điểm nhấn cho khu vực.
- Kiến trúc công nghiệp kho tàng:
- Trên địa bàn quận có nhiều cơ sở công nghiệp, kho tàng. Các cơ sở công nghiệp tập trung chủ yếu tại cụm công nghiệp trên đường 355 (tại nút giao giữa đường trục phía Tây và đường 355), cụm công nghiệp Hải Thành (tại khu vực giao đường Phạm Văn Đồng với kênh Hoà Bình) và khu công nghiệp Đồ Sơn. Các cơ sở công nghiệp này cơ bản được xây dựng đồng bộ, kiên cố, có kiến trúc hiện đại. Ngoài ra, trên địa bàn còn có các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp rải rác nằm dọc theo Tỉnh lộ 355 với kiến trúc kiên cố.
- Kiến trúc các công trình di tích lịch sử văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng:
- Trên địa bàn quận có 136 công trình di tích lịch sử văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm: nhà thờ, đền , chùa, đình, miếu... là những công trình có ý nghĩa về văn hoá cần được tôn tạo, chỉnh trang.
- Hiện trạng hệ thống các công trình quốc phòng, an ninh:
- Là hệ thống các công trình của quân đội quản lý (doanh trại quân đội, bảo tàng, bệnh viện quân đội và các công trình chức năng khác) và các công trình an ninh (công an quận, phường...).
1.6.Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng giao thông:
- Giao thông đối ngoại
*) Đường hàng không:
- Cảng hàng không quốc tế Cát Bi nằm phía Đông Bắc quận (ngoài ranh giới).
- Phía Tây Bắc quận đang nằm trong tĩnh không vùng tiếp cận đường cất hạ cánh số 1 và số 2 của cảng hàng không quốc tế Cát Bi.
*) Giao thông đường thuỷ:
- Sông Lạch Tray: Sông cấp 3, đoạn qua địa bàn quận có chiều dài khoảng L=19,0km, chiều rộng từ 100m đến 200m, đây là sông vận tải chủ yếu dành cho các phương tiện xà lan vận chuyển vật liệu.
- Hệ thống các công trình vượt sông gồm cầu Rào và cầu Rào 2.
- Ngoài ra còn có các công trình cầu vượt qua kênh mương với khẩu độ vừa và nhỏ.
*) Giao thông đường bộ:
- Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng: Đoạn đi qua địa bàn Quận có chiều dài 3,6km; lộ giới 100,0m; mặt cắt ngang của đường cao tốc như sau: nền đường 35,0m; lòng đường 2x15,0m= 30,0m; dải phân cách = 3,0m; lề đường 2x1,0m= 2,0m. Hiện nay, đoạn qua địa bàn Quận đang được thi công.
*) Giao thông đường sắt:
- Hướng tuyến đường sắt từ ga Hùng Vương vào cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thỏa thuận tại công văn số 2789/UBND-GT ngày 03/5/2013.
- Giao thông đô thị:
- Tỉnh lộ 353 (đường Phạm Văn Đồng): Điểm đầu từ cầu Rào, điểm cuối đường Vạn Hoa trung tâm quận Đồ Sơn, tổng chiều dài khoảng 23km. Đoạn qua địa bàn của quận Dương Kinh có chiều dài khoảng 11,5km; quy mô mặt cắt ngang của đường là 43mét trong đó: lòng đường 2x11,5m=23,0m; dải phân cách giữa = 10,0m; hè đường 2x5,0m= 10,0m; đường cấp I đồng bằng, kết cấu bê tông nhựa, tình trạng đường hiện nay rất tốt.
- Tỉnh lộ 355: Điểm đầu ngã năm quận Kiến An, điểm cuối đến ngã ba giao với tỉnh lộ 353 (đường Phạm Văn Đồng), tổng chiều dài khoảng 10,12km. Đoạn qua địa bàn của Quận có chiều dài khoảng 6,0km; chiều rộng nền đường 12,0m, mặt đường rộng 11,0m, lề đường 2x1,0m= 2,0m; đường cấp III đồng bằng, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, chất lượng đường tốt.
- Tỉnh lộ 361 (trước đây là huyện lộ 401): Từ ngã ba Đa Phúc đến phường Bàng La – quận Đồ Sơn, tổng chiều dài khoảng 14,2km. Đoạn qua địa bàn của Quận có chiều dài khoảng 1,2km; chiều rộng nền 9,0m, mặt đường rộng 7,0m, lề đường 2x1,0m= 2,0m; đường cấp IV đồng bằng.
- Tỉnh lộ 362 (trước đây là huyện lộ 402): Điểm đầu từ tỉnh lộ 353 (phường Hòa Nghĩa – Dương Kinh), điểm cuối đò Sòi, huyện An Lão, tổng chiều dài khoảng 25,5km, đoạn qua địa bàn của Quận có chiều dài khoảng 4,0km; chiều rộng nền 10,0m, mặt đường rộng 8,0m, lề đường 2x1,0m= 2,0m; đường cấp IV đồng bằng.
- Tỉnh lộ 363: Điểm đầu giao đường 353, điểm cuối giao với đường huyện lộ 212 (huyện Tiên Lãng); đoạn đi qua Quận (đường kênh Hoà Bình) có chiều dài khoảng 5,5km; chiều rộng nền 8,0m, mặt đường rộng 6,0m, lề đường 2x1,0m= 2,0m; đường cấp IV đồng bằng.
- Ngoài ra có các tuyến đường liên khu vực các khu dân cư.
- Các tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới.
Bảng thống kê đường giao thông quận Dương Kinh
Stt
|
Tên đường
|
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng đường (m)
|
S giao thông
(m2)
|
Lòng đường
|
Hè đường hai bên (lề)
|
B (m)
|
1
|
Cao tốc HN- HP
|
3.600
|
|
|
100
|
|
2
|
Đường TL 353
|
11.500
|
33
|
10
|
43
|
494.500
|
3
|
Đường TL 355
|
6.000
|
9
|
2
|
11
|
66.000
|
4
|
Đường TL 361
|
1.200
|
7
|
2
|
9
|
10.800
|
5
|
Đường TL 362
|
4.000
|
8
|
2
|
10
|
40.000
|
6
|
Đường TL 363
|
1200
|
6
|
2
|
8
|
9.600
|
7
|
Đường dự án các khu đô thị
|
25.000
|
6 - 15
|
6
|
21
|
525.000
|
8
|
Đường khu vực
|
46.000
|
3
|
2
|
5
|
230.000
|
|
Tổng
|
98.500
|
|
1.375.900
|
- Giao thông công cộng bằng ô tô buýt
- Hầu hết các tuyến xe buýt trên địa bàn Hải Phòng đều xuất phát từ khu vực nội thành, tới các khu vực như thị trấn Núi Đối, thị trấn Minh Đức, thị tứ Quảng Thanh, thị tứ Lưu Kiếm, chợ Kênh, thị trấn Vĩnh Bảo, Nam Am, thị trấn Tiên Lãng và khu du lịch Đồ Sơn,...
- Tổng số tuyến ô tô buýt trên địa bàn thành phố là 15 tuyến, có 03 tuyến ô tô buýt qua địa bàn quận Dương Kinh do 3 đơn vị cung cấp và quản lý.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ còn thiếu, chưa đồng bộ, hư hỏng nhiều.
- Chất lượng dịch vụ còn hạn chế.
- Người dân tham gia đi ô tô buýt thấp, chỉ đạt khoảng 1% nhu cầu đi lại.
Bảng hệ thống tuyến xe buýt và hành trình tuyến qua quận Dương Kinh
Số hiệu tuyến
|
Điểm đầu, điểm
cuối tuyến
|
Chiều dài
(km)
|
Đơn vị
quản lý
|
Lộ trình xe buýt
qua các tuyến
đường của quận
|
3A
|
Bưu điện – Bến Nghiêng – Đồ Sơn
|
24
|
Công ty BIC Việt Nam
|
Đường 353
|
3B
|
Khách sạn Dầu Khí - Khu II Đồ Sơn
|
30
|
Công ty TNHH Thịnh Hưng
|
Đường 353
|
09
|
Đình Vũ - Cảng Chùa Vẽ - Lê Thánh Tông - Cầu Tre 2 - Lê Lai - Ngã 5 Lạc Viên - Lê Hồng Phong - Ngô Gia Tự - Bến Cầu Rào - Đuờng 353 - Ngã 3 Ninh Hải - Đường 355 - Chợ Hương - Ngã 3 Đa Phúc - Ngã 4 Kiến Thuỵ - Thị Trấn Núi Đối - Ngã 3 Núi Chè - Ngã 3 Đại Hà.
|
33
|
Công ty vận tải thương mại Quảng Đông
(Tạm ngừng hoạt động)
|
Đường 353 - Ngã 3 Ninh Hải - Đường 355 - Chợ Hương - Ngã 3 Đa Phúc - đường Tỉnh lộ 361.
|
- Chuẩn bị kỹ thuật
- Hiện trạng cốt nền xây dựng (cao độ Hải đồ)
*) Hiện trạng cốt nền xây dựng:
- Tỉnh lộ 353 có cao độ trung trình: +4,2m
- Tỉnh lộ 355 có cao độ trung trình: +4,0m
- Đường trong các khu dân cư, cao độ trung bình: +4,0m
- Cao độ trung bình trong các khu vực dự án: +4,0m
- Cao độ trung bình trong các khu dân cư : +3,3m đến +3,8m
- Cao độ trung bình khu vực trồng lúa: +2,5m đến +2,7m
- Cao độ trung bình khu vực nuôi trồng thủy sản: +1,9m
*) Hệ thống đê sông, biển:
- Đê sông Lạch Tray: Đoạn qua địa bàn Quận có tổng chiều dài khoảng L» 4.300m; mặt cắt trung bình đê B = 4m; trong đó đoạn đê trong dự án khu đô thị Nam sông Lạch Tray đã được cứng hóa bằng bê tông cốt thép với chiều dài khoảng L» 1.400m. Cao độ trung bình mặt đê là +5,8m.
- Tuyến đê biển: Đoạn qua địa bàn Quận bắt đầu từ Cầu Rào đến ranh giới với quận Đồ Sơn có tổng chiều dài L»14.000m; trong đó đoạn cứng hóa có chiều dài L» 2.000m, đoạn được kè mái đá phía ngoài có chiều dài 2.500m, đoạn còn lại vẫn là đê đất. Cao độ trung bình mặt đê là +6,0m.
(Ghi chú: Hệ cao độ hải đồ = Hệ cao độ lục địa + 1,89m).
- Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa
*) Hệ thống kênh thoát nước trong khu vực:
- Nước mặt trong khu vực thoát tự nhiên theo hệ thống kênh, mương, đầm, hồ rồi thoát ra sông Lạch Tray qua các cống ngăn triều.
- Hệ thống kênh, mương thoát nước trong khu vực gồm:
- Khu vực phường Đa Phúc: Hệ thống thoát nước gồm có hai tuyến kênh thoát nước chính lấy nước từ sông Đa Độ và thoát nước ra sông Lạch Tray qua cống Đông Hải và cống Tiểu Trà, chiều rộng trung bình của kênh B= 15m đến 35m, tổng chiều dài các kênh khoảng L » 10,0 Km.
- Khu vực phường Hưng Đạo và Anh Dũng: Hệ thống thoát nước chính gồm
. Tuyến kênh Tiểu Trà có mặt cắt trung bình B= 14m, chiều dài kênh khoảng L» 3Km, tiêu thoát nước ra sông Lạch Tray thông qua cống Tiểu Trà.
. Tuyến kênh Hoà Bình mặt cắt trung bình kênh B= 24m, chiều dài khoảng L=6 Km. Kênh lấy nước từ sông Đa Độ và thoát ra sông Lạch Tray qua cống ngăn triều C1, cống trạm bơm Hải An.
+ Khu vực phường Hòa Nghĩa: Hệ thống thoát nước chính gồm có sông He và sông Đồn Riêng, mặt cắt trung bình của sông B= 50m, hướng thoát ra sông Lạch Tray qua cống ngăn triều C2 và cống Cá 1.
- Khu vực phường Hải Thành và Tân Thành: Đây là khu vực đất trũng, hệ thống thoát nước chủ yếu tập trung vào các đầm, ao nuôi trồng thủy sản và mạng lưới kênh mương dẫn nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, hướng thoát ra sông Lạch Tray qua cống Cá 2, cống Cá 3 và cống Cầm Cập.
*) Hệ thống cống ngăn triều dưới đê sông Lạch Tray:
- Trên địa bàn Quận có 11 cống ngăn triều gồm: cống Đông Hải, cống Tiểu Trà, cống Phú Hải, cống Đồng Con, cống C1, cống trạm bơm Hải An, cống C2, cống Cá 1, cống Cá 2, cống Cá 3 và cống Cầm Cập.
*) Hệ thống cống thoát nước khu vực đô thị, dân cư:
- Mạng lưới cống thoát nước tập trung ở dọc trục đường 353, đường kính cống từ D800 đến D1000.
- Cống thoát D1200 nằm trên đường tỉnh lộ 353.
- Cống thoát nước trong các dự án có đường kính từ D400 đến D1500.
Nhận xét: Mạng lưới cống thoát nước chủ yếu tập trung dọc trục đường 353 và trong các dự án khu đô thị, nước mặt chảy vào hệ thống ao, kênh mương thủy lợi, hệ thống sông rồi thoát ra sông Lạch Tray thông qua các cống ngăn triều.
- Hiện trạng cấp nước
- Nguồn nước:
Nguồn cung cấp nước thô cho các nhà máy nước gồm:
- Sông Đa Độ: Sông có trữ lượng lớn cung cấp nước thô cho các nhà máy nước và phục vụ sản xuất.
- Sông He: Lấy nước từ sông Đa Độ, cung cấp nước thô cho trạm bơm tăng áp sông He.
- Nguồn cấp nước cho Quận:
- Nhà máy nước An Dương: vị trí thuộc quận Lê Chân, công suất nhà máy nước An Dương Q=140.000 m3/ngđ hiện cung cấp nước sạch cho quận Dương Kinh thông qua trạm bơm tăng áp Cầu Rào.
- Nhà máy nước Cầu Nguyệt: vị trí thuộc xã Thái Sơn huyện An Lão, công suất nhà máy nước Cầu Nguyệt Q=40.000 m3/ngđ cung cấp nước sạch cho quận Dương Kinh thông qua tuyến ống chôn ngầm, chạy dọc đường tỉnh lộ 355.
- Công trình đầu mối:
- Trạm bơm sông He: Vị trí giáp sông He và tỉnh lộ 353, cung cấp nước thô cho nhà máy nước Xóm Chẽ thuộc quận Đồ Sơn.
- Trạm cấp nước thô cho khu công nghiệp Đình Vũ: Vị trí giáp sông Đa Độ, diện tích S=19.233,6m2, cung cấp nước thô cho khu CN Đình Vũ.
- Các tuyến ống cấp nước chính:
- Tuyến ống nước sạch F400 nằm trong dải cây xanh giữa đường tỉnh lộ 353 từ cầu Rào đến trạm bơm sông He.
- Tuyến ống cấp nước chôn ngầm, chạy dọc đường tỉnh lộ 355:
- Tuyến ống nước sạch F300 nằm bên phải đường 355, nguồn từ NMN Cầu Nguyệt đến.
- Tuyến ống nước sạch F200 nằm bên phải đường 355 từ đường 353 đến chợ Hương.
- Tuyến ống nước thô F700 từ trạm cấp nước thô lấy nước trên sông Đa Độ cấp cho KCN Đình Vũ, chiều dài khoảng L= 6,7km, vị trí chạy song song và nằm phía Bắc kênh Hoà Bình.
- Tuyến ống nước thô F400 từ trạm bơm sông He cấp nước thô cho nhà máy nước Xóm Chẽ, quận Đồ Sơn.
- Phân vùng cấp nước:
- Mạng lưới cung cấp nước sạch cho Quận: Hiện cấp nước cho hầu hết dân cư các phường. Những khu vực chưa có mạng lưới cung cấp nước sạch hiện dùng nước giếng khoan và nước mưa để phục vụ sinh hoạt.
- Khu vực dân cư dọc hai bên đường tỉnh lộ 353 được cấp nước từ ống F400 trong dải cây xanh giữa tuyến đường này.
- Khu vực dân cư dọc hai bên đường tỉnh lộ 355: Đoạn từ đường tỉnh lộ 353 đến chợ Hương lấy nước từ đường ống F200. Đoạn từ chợ Hương đến ngã 3 Đa Phúc lấy nước từ đường ống F300.
- Tình hình dùng nước:
- 60% dùng nước từ nhà máy nước An Dương và nhà máy nước Cầu Nguyệt.
- 3% dùng nước từ một số trạm cấp nước mini.
- 37% dùng nước giếng khoan và nước mưa.
- Như vậy, nước cấp cho Quận chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Hiện trạng cấp điện
- Nguồn cấp:
Quận Dương Kinh được cấp nguồn từ 04 trạm biến áp:
- Trạm biến áp 110/35(22)kV Đồ Sơn công suất 2x25MVA.
- Trạm biến áp 110/35(22)kV Kiến An công suất 2x25MVA.
- Trạm biến áp 110/35kV Cửa Cấm công suất 2x25MVA.
- Trạm biến áp trung gian 35/10kV Kiến Thụy công suất (7500 + 4000)kVA.
- Lưới điện:
- Lưới điện cao áp:
- Lưới điện 220kV: Hiện trên địa bàn có một đường điện 220kV từ trạm biến áp 220kV Đình Vũ cấp nguồn cho trạm biến áp 220kV Đồng Hòa. Chiều dài đường dây 220kV đoạn qua địa bàn quận khoảng 5922m, tiết diện AC500.
- Lưới điện 110kV: Đường điện 110kV nằm phía Tây quận, nguồn từ trạm biến áp 220/110kV Đồng Hòa cấp nguồn cho trạm biến áp 110kV Đồ Sơn và 110kV Khu công nghiệp Đồ Sơn.
- Lưới trung áp 35kV: Từ trạm biến áp 110/35(22)kV Đồ Sơn công suất 2x25MVA, cấp nguồn cho các phường dọc theo tỉnh lộ 353 như Anh Dũng, Hải Thành, Hòa Nghĩa, và Tân Thành. Lưới 35kV từ trạm biến áp Kiến An cấp nguồn cho các phường dọc theo tỉnh lộ 355 bao gồm phường Anh Dũng, phường Hưng Đạo, phường Đa Phúc. Tuyến đường dây 35kV chạy dọc theo tỉnh lộ 353 hiện là tuyến điện chính cấp nguồn cho toàn bộ Quận.
- Lưới 10kV được lấy từ trạm trung gian 35/10kV Kiến Thụy công suất 7500 + 4000kVA, cấp nguồn cho các trạm biến áp phụ tải phường Hòa Nghĩa.
- Tổng chiều dài đường dây trung áp 10kV, 35kV khoảng L= 55.499m
- Tổng chiều dài đường cáp trung áp 10kV, 35kV khoảng L= 10.080m
- Trạm biến áp: Tổng số trạm phụ tải trên địa bàn quận Dương Kinh khoảng 170 máy
- Nhận xét:
- Nguồn điện cấp cho quận được nâng cấp nhờ trạm biến áp 110kV Kiến An, trạm 110kV Đồ Sơn đặt máy 110/35(22)kV –2x25MVA nên nhu cầu cấp điện cho Quận tương đối ổn định.
- Lưới điện và trạm biến áp mới xây dựng tại các khu quy hoạch được thiết kế ngầm và trạm biến áp kiốt (các dự án nhà ở khu Anh Dũng ...). Tại các khu dân cư và cụm công nghiệp, đa phần sử dụng đường dây nổi và trạm treo kết hợp với một phần nhỏ trạm xây.
- Vẫn còn tồn tại các đường dây nổi 10kV và 35kV trên địa bàn Quận (dọc bên trái đường tỉnh lộ 353 theo hướng Hải Phòng - Đồ Sơn, dọc theo tỉnh lộ 355, dọc theo tỉnh lộ 361 và các đường nhánh hiện có). Cần thiết lập lưới 22kV ngầm cho toàn bộ quận để thống nhất một cấp điện trung áp như quy hoạch của ngành điện đề ra, nhằm thuận tiện trong vận hành và quản lý.
- Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Thoát nước thải:
- Trên địa bàn Quận chưa có khu xử lý nước thải.
- Nước thải được xử lý sơ bộ trong bể tự hoại trong mỗi công trình rồi thoát ra ngoài môi trường.
- Nước thải hiện thoát chung cùng hệ thống thoát nước mưa.
- Vệ sinh môi trường:
- Rác thải trên địa bàn Quận đã được thu gom và đưa về bãi rác thải Đồ Sơn (gần cống Họng).
- Nghĩa trang:
- Nghĩa trang Ninh Hải: đây là nghĩa trang cấp thành phố, diện tích 17,71Ha.
- Mỗi phường trong Quận còn có các nghĩa trang riêng với quy mô nhỏ từ 0,1 Ha đến 1 Ha, các nghĩa trang này nằm rải rác xen kẽ giữa các khu dân cư.
- Hiện trạng bưu chính viễn thông
- Hiện trạng hệ thống chuyển mạch
- Mạng lưới thông tin điện thoại khu vực hiện nay đang khai thác trên hệ thống chuyển mạch đặt tại Hòa Nghĩa, dung lượng của tổng đài 4000x2 line.
- Hiện trạng hệ thống truyền dẫn
- Truyễn dẫn trong khu vực cho tổng đài hiện tại đang sử dụng công nghệ D với thiết bị CRT 510 có số kênh là 60.
- Trạm BTS Cống Nai – truyền dẫn.
- Trạm BTS Imasat – truyền dẫn.
- Trạm Thành Tô - 1800lines.
- Trạm Nam sông Lạch Tray- 2400lines.
- Trạm bưu điện Chợ Hương – 3600lines.
- Trạm Đa Phúc – 2400lines.
- Trạm Đại Đồng – 2400lines
- Hiện trạng hệ thống mạng thông tin di động
- Sử dụng hệ GSM, CDMA phủ sóng toàn quận, cung cấp được nhiều dịch vụ, đồng thời hỗ trợ rất nhiều cho mạng cố định.
- Hiện trạng bưu chính:
- Hiện tại toàn quận Dương Kinh có mạng lưới bưu cục và điểm văn hóa của phường tương đối đầy đủ. Đảm bảo phục vụ nhu cầu cho thông tin của người dân.
- Dịch vụ tem, thư, chuyển phát nhanh, EMS, Internet... nhìn chung đáp ứng được nhu cầu thông tin cho người dân.
1.7.Đánh giá các quy hoạch, dự án lớn triển khai trên địa bàn
- Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới đường 353 thành phố Hải Phòng đến năm 2020
Quy hoạch chi tiết “Khu đô thị mới đường 353 thành phố Hải Phòng đến năm 2020” đã được UBND TP phê duyệt tại Quyết định số 616/QĐ-UB ngày 11/3/2004.
- Các nội dung đã thực hiện được.
- Triển khai xây dựng các khu đô thị mới tại các phường Anh Dũng, Hưng Đạo... theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Từng bước xây dựng khu Liên hợp thể thao thành phố, Trung tâm hội chợ triển lãm Quốc tế Hải Phòng.
- Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp theo quy hoạch.
- Kỹ thuật:
- Nâng cấp cải tạo đường Phạm Văn Đồng, tỉnh lộ 361, tỉnh lộ 362, đường kênh Hòa Bình, xây dựng đường giao thông trong các dự án khu đô thị mới.
- Cứng hoá BTCT đê sông Lạch Tray L = 1,1km( đoạn qua khu đô thị Nam sông Lạch Tray), cứng hoá đê biển đoạn qua địa bàn Quận L = 2,0km.
- Cống dưới đê: xây dựng xong cống C1, đang xây dựng cống Đồn Riêng.
- Xây dựng mạng lưới cấp điện, cấp nước, thoát nước trong các dự án khu đô thị mới.
- Xây dựng trạm và tuyến cấp nước thô cho KCN Đình Vũ.
- Xây dựng tuyến điện 220kV từ Đồng Hoà đi Đình Vũ. Các dự án đô thị mới sử dụng cáp ngầm và trạm biến áp kios hoặc trạm xây.
- Các nội dung chưa thực hiện.
- Các tuyến đường trục chính như đường Phạm Văn Đồng, đường 355 có hiện tượng nhà dân xây dựng tự phát, không theo quy hoạch.
- Chưa triển khai được các hạng mục công cộng lớn như tại các khu vực kênh Hoà Bình, khu vực Tân Thành, Hải Thành.
- Chưa xây dựng công viên Tân Thành theo quy hoạch.
- Tiến độ triển khai các hạng mục tiếp theo của các dự án: khu Liên hợp thể thao thành phố, trung tâm hội chợ triển lãm Quốc tế... còn chậm.
- Kỹ thuật:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị mới đã được xây dựng nhưng không có sự kết nối.
- Một số dự án đã giao đất nhưng chưa triển khai xây dựng hạ tầng.
- Chưa xây dựng hồ điều hoà Đa Phúc theo quy hoạch.
- Chưa xây dựng các khu xử lý theo quy hoạch.
- Chưa xây dựng cầu Hải Thành sang Hải An theo quy hoạch.
- Chưa triển khai các tuyến đường trục trong quận theo quy hoạch.
- Các dự án khác
- Các dự án lớn đã triển khai trên địa bàn
- Một số nhà máy xí nghiệp công nghiệp tại đường Phạm Văn Đồng, đường 355, KCN Đồ Sơn.
- Dự án khu đô thị mới tại phường Anh Dũng, Hưng Đạo.
- Cầu Rào 2.
- Các dự án lớn đang triển khai trên địa bàn
- Khu trung tâm hành chính - chính trị quận.
- Tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
- Dự án khu liên hợp thể thao thành phố.
- Dự án khu đô thị Our City.
- Các dự án lớn dự kiến triển khai trên địa bàn (theo điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố được duyệt)
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
- Quy hoạch Tuyến đường vành đai 2 và vành đai 3 thành phố.
- Tuyến đường sắt đô thị.
- Dự kiến tuyến đường cao tốc ven biển.
- Các tuyến đường trục đô thị.
- Các yếu tố ngoài khu vực nghiên cứu nhưng có ảnh hưởng tới phát triển đô thị quận
- Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.
- Cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng.
- Sân bay quốc tế vùng tại Tiên Lãng.
- Quy hoạch chi tiết hai bên Sông Lạch Tray (Nikken Sekkei Japan thiết kế)
- Đường Hồ Sen - Cầu Rào 2 và khu đô thị mới Hồ Sen - Cầu Rào 2.
- Khu du lịch Đồ Sơn.
- Sân Golf Đồ Sơn.
- Cảng Quân sự Nam Đồ Sơn.
1.8.Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên - hiện trạng
- Dương Kinh có vị trí và mối quan hệ vùng thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội. Có các tuyến giao thông quan trọng như: đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; cùng với các tuyến đường khác như: tỉnh lộ 355, đường Phạm Văn Đồng, tỉnh lộ 361, tỉnh lộ 362, tỉnh lộ 363...
- Có quỹ đất chưa xây dựng lớn, địa hình bằng phẳng, cảnh quan thiên nhiên đẹp (với hệ thống sông ngòi, kênh mương phân bố đều khắp quận).
- Là quận mới được thành lập trên cơ sở chia tách từ một huyện thuần nông, cơ sở vật chất hầu như chưa có, xuất phát điểm thấp.
- Hệ thống các cơ sở dịch vụ, thương mại còn theo quy mô nhỏ lẻ, phân tán.
- Các khu dân cư hiện trạng đa phần là dân cư nông thôn, kiểu làng xóm tự phát bám theo trục giao thông.
- Các khu đô thị mới phát triển chưa có sự kết nối với nhau và kết nối với mạng chung của thành phố; chưa hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Thiếu sự gắn kết tổng thể về kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật.
- Là quận mới thành lập nên được sự quan tâm đầu tư của thành phố.
- Được thành phố xác định là vùng phát triển mạnh (phát triển đô thị, văn hóa, thương mại, thể dục thể thao...).
- Có sức hấp dẫn với các nhà đầu tư về dịch vụ, thương mại và xây dựng đô thị.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng, kỹ thuật chủ yếu là hiện trạng của các xã ngoại thị cũ, cần vốn đầu tư lớn cho xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, sinh thái.
II.CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
2.1.Động lực phát triển đô thị
Có quan hệ liên vùng với vùng Thủ đô, vùng Duyên hải Bắc bộ và nằm trong hệ thống hai hành lang, một vành đai kinh tế.
- Quan hệ nội vùng thành phố
- Kết nối với trung tâm thành phố qua các trục đường chính là Lạch Tray và Hồ Sen Cầu Rào 2.
- Kế cận với khu du lịch Đồ Sơn.
- Kế cận với vùng phát triển mạnh của thành phố là quận Hải An và các khu vực có tiềm năng phát triển là Kiến An và Kiến Thuỵ.
- Đánh giá tổng hợp động lực phát triển
- Là một quận nội thành của thành phố Hải Phòng.
- Có mối quan hệ liên vùng và nội vùng tốt.
- Có lợi thế về giao thông: đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, cao tốc Ven biển, Vành đai 2, Vành đai 3 thành phố; sông Lạch Tray bao bọc quận theo hướng Bắc và Đông Bắc thuận lợi cho giao thông đường sông.
- Có khả năng phát triển du lịch và hậu cần du lịch.
- Có quỹ đất xây dựng đô thị.
- Gần các khu vực động lực phát triển của thành phố như Cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng, khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, sân bay quốc tế Cát Bi, sân bay Quốc tế vùng tại Tiên Lãng (dự kiến), cảng Quân sự Nam Đồ Sơn (dự kiến).
2.2.Tính chất đô thị
- Là khu đô thị loại 1 - đơn vị hành chính cấp quận.
- Là đô thị tổng hợp- trung tâm thương mại, văn hóa, thể dục thể thao; có công nghiệp sạch và nông nghiệp theo hướng công nghệ cao.
- Đầu mối giao thông đối ngoại.
- Có vị trí về quốc phòng an ninh.
2.3.Dự báo quy mô dân số
- Xác định dân số theo phương pháp sức chứa:
- Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được Thủ tướng phê duyệt: Tổng dân số đô thị trung tâm dự kiến là 2,1 triệu người.
- Tổng diện tích toàn quận: 4.782,0 ha.
- Xác định quy mô đất ngoài dân dụng: 2.092,05 ha bao gồm: Đất công cộng cấp thành phố, cấp vùng, đất công nghiệp - kho tàng, đất giao thông đối ngoại, đất di tích tôn giáo - tín ngưỡng, đất quốc phòng an ninh, đất nông nghiệp (dự phòng phát triển đô thị), đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và các khoảng cách an toàn, đê và hành lang cách ly, đất cây xanh, mặt nước, rừng ngập mặn...
Bảng tổng hợp đất ngoài dân dụng
STT
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
1
|
Đất công trình công cộng cấp thành phố, cấp vùng
|
240,84
|
2
|
Đất công nghiệp, kho tàng
|
147,20
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
147,37
|
4
|
Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng
|
11,06
|
5
|
Đất quốc phòng an ninh
|
21,83
|
6
|
Đất nông nghiệp (dự phòng phát triển đô thị)
|
309,79
|
7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
17,71
|
8
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và các khoảng cách an toàn
|
57,12
|
9
|
Đê và hành lang cách ly
|
93,86
|
10
|
Đất khác (mặt nước, cây xanh, rừng ngập mặn…)
|
1.045,27
|
|
Tổng
|
2.092,05
|
- Xác định quy mô đất dân dụng: 2.689,95 ha.
- Quy mô dân số (theo phương pháp sức chứa): 336.000 người, tương đương 80m2/người (theo chỉ tiêu đã được xác định trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung).
- Xác định dân số theo phương pháp tăng tự nhiên và tăng cơ học:
- Xác định dân số theo phương pháp tăng tự nhiên:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 0,8 - 1%/năm.
Áp dụng công thức: Nt = No(1+α)ª. Trong đó:
Nt = Dân số năm dự báo (năm 2025).
No = Dân số năm hiện trạng (năm 2012, dân số: 52.100 người).
α = tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (0,8 - 1%/năm).
a = khoảng thời gian dự báo (13 năm, là khoảng thời gian từ năm hiện trạng (2012) đến năm dự báo (2025)).
- Dân số tính toán theo phương pháp tăng tự nhiên: 59.300 người.
- Xác định dân số tăng cơ học:
- Tăng dân số cơ học ước khoảng gấp 2 lần tăng tự nhiên (do việc di dân từ khu vực đô thị cũ, các dự án lớn đã và đang hình thành ảnh hưởng trực tiếp...).
- Dân số tăng tự nhiên là: 118.600 người.
- Dân số tính theo tăng tự nhiên và cơ học đến năm 2025 khoảng: 177.900 người.
- Lựa chọn quy mô dân số:
- Căn cứ kết quả tính toán quy mô dân số theo hai phương pháp;
- Căn cứ sự biến động dân số thời vụ, sự dịch chuyển dân số theo con lắc;
- Căn cứ khả năng đô thị hóa, sự ảnh hưởng của các dự án lớn trong và xung quanh khu vực (liên hiệp thể dục thể thao thành phố, trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế Hải Phòng giai đoạn 2, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng….);
Để đảm bảo phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng, chủ động trong định hướng phát triển không gian đô thị, sự biến động về dân số khi các dự án lớn đã và đang hình thành tại khu vực:
Lựa chọn theo phương pháp sức chứa, quy mô dân số quận Dương Kinh đến năm 2025 là 336.000 người.
2.4.Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quận Dương Kinh là chỉ tiêu dành cho đô thị loại 1.
STT
|
HẠNG MỤC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHỈ TIÊU
|
A
|
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT DÂN DỤNG
|
m2/ng
|
80
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
8-50
|
|
Trong đó đất công cộng đơn vị ở bao gồm:
|
|
Hành chính (UBND phường, công an)
|
ha/công trình
|
0,7
|
|
|