Quyết định 21/2025/QĐ-TTg: Quy định tiêu chí môi trường và việc xác nhận dự án đầu tư thuộc danh mục phân loại xanh
Quyết định số 21/2025/QĐ-TTg, do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2025, thiết lập một khung pháp lý toàn diện cho việc xác định và chứng nhận các dự án đầu tư thuộc danh mục phân loại xanh tại Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một bộ tiêu chí môi trường thống nhất để các dự án đầu tư có thể được công nhận là "xanh", từ đó đủ điều kiện tiếp cận các chính sách ưu đãi của Nhà nước, đặc biệt là tín dụng xanh và trái phiếu xanh.
Các điểm chính của quyết định bao gồm:
• Thiết lập Danh mục Phân loại Xanh: Quyết định ban hành kèm theo Phụ lục I một danh mục chi tiết các lĩnh vực và loại hình dự án được xem xét là xanh, bao gồm năng lượng, giao thông vận tải, xây dựng, tài nguyên nước, nông nghiệp, công nghiệp chế biến và dịch vụ môi trường. Mỗi loại hình dự án đều có các yêu cầu kỹ thuật và môi trường cụ thể phải đáp ứng.
• Cơ chế Xác nhận Linh hoạt: Các chủ đầu tư có hai phương thức để được xác nhận dự án xanh: (1) thông qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường; hoặc (2) thông qua một tổ chức xác nhận độc lập có đủ năng lực theo quy định.
• Phân định Rõ ràng Trách nhiệm: Quyết định quy định rõ vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan. Bộ Nông nghiệp và Môi trường giữ vai trò chủ trì, hướng dẫn và tổng hợp việc thực hiện. Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm kết nối dữ liệu và hướng dẫn các tổ chức tín dụng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ triển khai tại địa phương.
• Minh bạch hóa Thông tin: Các dự án sau khi được xác nhận xanh sẽ được tổng hợp và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, tạo cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án xanh.
Nhìn chung, quyết định này là một bước tiến quan trọng trong việc thể chế hóa các mục tiêu phát triển bền vững, thúc đẩy đầu tư vào các lĩnh vực thân thiện với môi trường và tạo điều kiện cho thị trường tài chính xanh tại Việt Nam phát triển.
--------------------------------------------------------------------------------
Mục tiêu, Phạm vi và Đối tượng Áp dụng
Mục tiêu và Phạm vi (Điều 1)
• Mục tiêu: Quyết định quy định các tiêu chí môi trường và quy trình xác nhận cho các dự án đầu tư nhằm mục đích được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về tín dụng xanh và trái phiếu xanh.
• Phạm vi: Các quy định này áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục phân loại xanh được quy định chi tiết trong quyết định.
Đối tượng Áp dụng (Điều 2)
Quyết định này áp dụng cho một loạt các đối tượng, bao gồm:
1. Chủ dự án đầu tư và chủ thể phát hành trái phiếu xanh có nhu cầu xác nhận dự án thuộc danh mục phân loại xanh.
2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận dự án đầu tư.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước về tín dụng xanh, trái phiếu xanh.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thực hiện chính sách ưu đãi.
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Quy trình và Thẩm quyền Xác nhận
Thẩm quyền Xác nhận (Điều 4)
Việc xác nhận một dự án thuộc danh mục phân loại xanh có thể được thực hiện bởi một trong hai loại cơ quan/tổ chức sau:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Là cơ quan thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường cho dự án.
2. Tổ chức xác nhận độc lập: Là một đơn vị đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
◦ Có tư cách pháp nhân, được thành lập tại Việt Nam.
◦ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp (dịch vụ đánh giá sự phù hợp, dịch vụ kiểm toán).
◦ Có hệ thống quản lý và năng lực đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17029:2019 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
Quy trình Xác nhận (Điều 5)
Chủ đầu tư có thể lựa chọn một trong hai hình thức xác nhận sau:
1. Xác nhận qua Cơ quan Nhà nước: Việc xác nhận được đề nghị đồng thời với việc giải quyết thủ tục hành chính về thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường. Kết quả xác nhận được thể hiện trong quyết định phê duyệt cuối cùng.
2. Xác nhận qua Tổ chức Độc lập: Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị tới một tổ chức xác nhận độc lập. Tổ chức này sẽ xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và cấp văn bản xác nhận. Tổ chức xác nhận độc lập phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả của mình.
Hồ sơ Đề nghị Xác nhận (Điều 6)
Hồ sơ đề nghị xác nhận dự án xanh bao gồm các tài liệu cốt lõi sau:
• Văn bản đề nghị xác nhận: Theo mẫu tại Phụ lục II.
• Báo cáo thuyết minh dự án: Theo mẫu tại Phụ lục III, giải trình chi tiết việc dự án đáp ứng các tiêu chí môi trường.
• Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi trường (trừ trường hợp dự án được miễn các thủ tục này).
Trách nhiệm của các Bên liên quan
Trách nhiệm của Chủ đầu tư (Điều 8)
Sau khi được cấp văn bản xác nhận, chủ đầu tư có trách nhiệm:
• Đáp ứng và duy trì các tiêu chí môi trường trong suốt vòng đời dự án.
• Gửi văn bản thông báo về dự án (theo mẫu tại Phụ lục IV) đến Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được xác nhận.
• Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm của các Cơ quan Quản lý Nhà nước (Điều 9)
• Bộ Nông nghiệp và Môi trường:
◦ Chủ trì, hướng dẫn, tuyên truyền và phổ biến việc thực hiện Quyết định.
◦ Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
◦ Tổng hợp, cập nhật và công khai danh mục dự án xanh trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
◦ Điều chỉnh, bổ sung danh mục phân loại xanh (Phụ lục I) khi cần thiết.
• Bộ Tài chính:
◦ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường cập nhật, kết nối, liên thông dữ liệu về dự án xanh vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư.
• Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
◦ Hướng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện chính sách ưu đãi về tín dụng xanh theo quy định.
• Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
◦ Tổ chức triển khai Quyết định tại địa phương và định kỳ báo cáo kết quả về Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Tổng quan Danh mục Phân loại Xanh (Phụ lục I)
Phụ lục I là tài liệu cốt lõi của Quyết định, quy định chi tiết các loại hình dự án được phân loại là xanh và các tiêu chí kỹ thuật tương ứng. Danh mục được chia thành 7 lĩnh vực chính.
| Lĩnh vực | Loại hình Dự án Tiêu biểu | Các Yêu cầu Kỹ thuật và Môi trường Chính |
| A. Năng lượng | Sản xuất điện mặt trời, điện gió, năng lượng sinh khối, thủy điện. | - Hiệu suất thiết bị đáp ứng quy định. <br>- Có kế hoạch xử lý, tái chế thiết bị khi hết hạn sử dụng. <br>- Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. |
| | Xây dựng lưới điện thông minh, hệ thống lưu trữ năng lượng. | - Sử dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng. <br>- Áp dụng kỹ thuật theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
| B. Giao thông Vận tải | Đầu tư phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng bền vững. | - Sử dụng năng lượng tái tạo hoặc năng lượng bền vững không phát thải khí nhà kính. <br>- Xây dựng hạ tầng cung cấp nhiên liệu/năng lượng sạch. |
| C. Xây dựng | Xây dựng mới, cải tạo công trình xanh, hiệu quả năng lượng. | - Được cấp chứng nhận công trình xanh trong nước hoặc quốc tế (như LOTUS, LEED, Green Mark). <br>- Yêu cầu giảm phát thải khí nhà kính, sử dụng các chất làm lạnh có tiềm năng làm nóng lên toàn cầu (GWP) thấp. |
| D. Tài nguyên nước | Xây dựng công trình cấp, thoát, xử lý nước. | - Tỷ lệ thất thoát nước của hệ thống cấp nước phải ≤ 15% (dự án mới) hoặc < 18% (dự án cải tạo). <br>- Công trình phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. |
| | Bảo vệ và phục hồi nguồn nước. | - Các dự án phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt; xây dựng công trình trữ nước tại khu vực hạn hán, thiếu nước. |
| Đ. Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản và Đa dạng sinh học | Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bền vững. | - Được cấp chứng nhận theo các tiêu chuẩn thực hành tốt như VietGAP, GlobalGAP, hoặc các chứng nhận hữu cơ (TCVN 11041). |
| | Du lịch sinh thái. | - Gắn với bảo tồn đa dạng sinh học và văn hóa địa phương, có sự tham gia của cộng đồng. <br>- Được cấp các chứng nhận du lịch bền vững (ví dụ ISO 21401). |
| | Bảo tồn đa dạng sinh học. | - Thực hiện các hoạt động bảo tồn và phát triển các loài động, thực vật quý hiếm, nguồn gen; phục hồi hệ sinh thái tự nhiên. |
| E. Công nghiệp Chế biến, Chế tạo | Sản xuất thiết bị tiết kiệm năng lượng, công nghệ cac-bon thấp. | - Được cấp Nhãn năng lượng Việt Nam hoặc Nhãn sinh thái Việt Nam. <br>- Áp dụng kỹ thuật tốt nhất theo lộ trình của Chính phủ. |
| | Sản xuất bao bì, sản phẩm thân thiện với môi trường. | - Sử dụng nguyên liệu tái chế, tự nhiên, phân hủy sinh học (nhựa thân thiện, giấy, vải không dệt). |
| G. Dịch vụ Môi trường | Thu gom, phân loại, tái chế, xử lý chất thải rắn và nước thải. | - Áp dụng công nghệ, kỹ thuật xử lý đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường. <br>- Tỷ lệ tái chế, tái sử dụng chất thải phải tuân thủ quy định. |
| | Xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường. | - Xử lý ô nhiễm đất, nước, không khí; phục hồi hệ sinh thái. |